Các nhà vô địch Mười môn phối hợp

Bộ môn mười môn phối hợp có 3 giải danh giá nhất (theo thứ tự từ cao đến thấp) là Thế vận hội mùa hè, Giải vô địch điền kinh thế giới, và loạt giải IAAF Combined Challenge.

Sau đây là danh sách các vận động viên dành huy chương của các giải

Thế vận hội

Bài chính: Các môn phối hợp tại Thế vận hội mùa hè

Kì thế vận hộiVàngBạcĐồng
1912 Stockholm Hoa Kỳ Jim Thorpe Thuỵ Điển

Charles Lomberg

 Thuỵ Điển

Gösta Holmér

 Thuỵ Điển (1)

Hugo Wieslander

1920 Antwerp Na Uy

Helge Løvland

 Hoa Kỳ

Brutus Hamilton

 Hoa Kỳ

Bertil Ohlson

1924 Paris Hoa Kỳ

Harold Osborn

 Hoa Kỳ

Emerson Norton

 Estonia

Aleksander Klumberg

1928 Amsterdam Phần Lan

Paavo Yrjölä

 Phần Lan

Akilles Järvinen

 Hoa Kỳ

Ken Doherty

1932 Los Angeles Hoa Kỳ

Jim Bausch

 Phần Lan

Akilles Järvinen

 Đức

Wolrad Eberle

1936 Berlin Hoa Kỳ

Glenn Morris

 Hoa Kỳ

Bob Clark

 Hoa Kỳ

Jack Parker

1948 Luân Đôn Hoa Kỳ

Bob Mathias

 Pháp

Ignace Heinrich

 Hoa Kỳ

Floyd Simmons

1952 Helsinki Hoa Kỳ

Bob Mathias

 Hoa Kỳ

Milt Campbell

 Hoa Kỳ

Floyd Simmons

1956 Melbourne Hoa Kỳ

Milt Campbell

 Hoa Kỳ

Rafer Johnson

 Liên Xô

Vasili Kuznetsov

1960 Rome Hoa Kỳ

Rafer Johnson

 Trung Hoa Dân Quốc

Yang Chuan-kwang

 Liên Xô

Vasili Kuznetsov

1964 Tokyo Đức

Willi Holdorf (2)

 Liên Xô

Rein Aun

 Đức

Hans-Joachim Walde (2)

1968 Thành phố Mexico Hoa Kỳ

Bill Toomey

 Tây Đức

Hans-Joachim Walde

 Tây Đức

Kurt Bendlin

1972 Munich Liên Xô

Mykola Avilov

 Liên Xô

Leonid Lytvynenko

 Ba Lan

Ryszard Katus

1976 Montreal Hoa Kỳ

Bruce Jenner

 Tây Đức

Guido Kratschmer

 Liên Xô

Mykola Avilov

1980 Moskva Vương quốc Anh

Daley Thompson (3)

 Liên Xô

Yuriy Kutsenko

 Liên Xô

Sergei Zhelanov

1984 Los Angeles Vương quốc Anh

Daley Thompson

 Tây Đức

Jürgen Hingsen

 Tây Đức

Siegfried Wentz

1988 Seoul Đông Đức

Christian Schenk

 Đông Đức

Torsten Voss

 Canada

Dave Steen

1992 Barcelona Tiệp Khắc

Robert Změlík

 Tây Ban Nha

Antonio Peñalver

 Hoa Kỳ

Dave Johnson

1996 Atlanta Hoa Kỳ

Dan O'Brien

 Đức

Frank Busemann

 Séc

Tomáš Dvořák

2000 Sydney Estonia

Erki Nool

 Séc

Roman Šebrle

 Hoa Kỳ

Chris Huffins

2004 Athens Séc

Roman Šebrle

 Hoa Kỳ

Bryan Clay

 Kazakhstan

Dmitriy Karpov

2008 Bắc Kinh Hoa Kỳ

Bryan Clay

 Belarus

Andrei Krauchanka

 Cuba

Leonel Suárez

2012 Luân Đôn Hoa Kỳ

Ashton Eaton

 Hoa Kỳ

Trey Hardee

 Cuba

Leonel Suárez

2016 Rio De Janeiro Hoa Kỳ

Ashton Eaton

 Pháp

Kevin Mayer

 Canada

Damian Warner

2020 Tokyo

Chú thích:

1) Jim Thrope là người chiến thắng vào năm 1912. Tuy vậy, do IOC cho rằng ông vi phạm quy định về việc chơi thể thao chuyên nghiệp (ông là cầu thủ bóng chày bán chuyên) vào thời đó nên ông bị tước huy chương sau đó 1 năm. Vào năm 1982, IOC đảo ngược quyết định (do bằng chứng không hợp lệ) và truy tặng lại huy chương cho Jim Thrope. Do đó, có 2 nhà vô địch vào năm 1912.

2) Hai vận động viên Willi HoldorfHans-Joachim Walde thi đấu cho đội Đức Thống nhất. Mặc dù nước Đức bị chia cắt từ năm 1949, nhưng cho tới năm 1968 thì nước Đức vẫn cử đội chung. Sau năm 1968 đến khi Đông Đức tan rã thì 2 nước Đức cử đội riêng (Tây Đức và Đông Đức).

3) Do khối các nước phương Tây tẩy chay Olympics 1980 tại Moskva nên Daley Thompson (và một số vận động viên từ các nước tham gia tẩy chay nhưng không cấm vận dộng viên tham dự) thi đấu dưới lá cờ Olympics.

Vô địch thế giới

Kì cúp thế giớiVàngBạcĐồng
1983 Helsinki Vương quốc Anh

Daley Thompson

 Tây Đức

Jürgen Hingsen

 Tây Đức

Siegfried Wentz

1987 Rome Đông Đức

Torsten Voss

 Tây Đức

Siegfried Wentz

 Liên Xô

Pavel Tarnavetskiy

1991 Tokyo Hoa Kỳ

Dan O'Brien

 Canada

Mike Smith

 Đức

Christian Schenk

1993 Stuttgart Hoa Kỳ

Dan O'Brien

 Belarus

Eduard Hämäläinen

 Đức

Paul Meier

1995 Gothenburg Hoa Kỳ

Dan O'Brien

 Belarus

Eduard Hämäläinen

 Canada

Mike Smith

1997 Athens Séc

Tomáš Dvořák

 Phần Lan

Eduard Hämäläinen (4)

 Đức

Frank Busemann

1999 Seville Séc

Tomáš Dvořák

 Vương quốc Anh

Dean Macey

 Hoa Kỳ

Chris Huffins

2001 Edmonton Séc

Tomáš Dvořák

 Estonia

Erki Nool

 Vương quốc Anh

Dean Macey

2003 Saint-Denis Hoa Kỳ

Tom Pappas

 Séc

Roman Šebrle

 Kazakhstan

Dmitriy Karpov

2005 Helsinki Hoa Kỳ

Bryan Clay

 Séc

Roman Šebrle

 Hungary

Attila Zsivoczky

2007 Osaka Séc

Roman Šebrle

 Jamaica

Maurice Smith

 Kazakhstan

Dmitriy Karpov

2009 Berlin Hoa Kỳ

Trey Hardee

 Cuba

Leonel Suárez

 Nga

Aleksandr Pogorelov

2011 Daegu Hoa Kỳ

Trey Hardee

 Hoa Kỳ

Ashton Eaton

 Cuba

Leonel Suárez

2013 Moskva Hoa Kỳ

Ashton Eaton

 Đức

Michael Schrader

 Canada

Damian Warner

2015 Bắc Kinh Hoa Kỳ

Ashton Eaton

 Canada

Damian Warner

 Đức

Rico Freimuth

2017 Luân Đôn Pháp

Kevin Mayer

 Đức

Rico Freimuth

 Đức

Kai Kazmirek

2019 Doha Đức

Niklas Kaul

 Estonia

Maicel Uibo

 Canada

Damian Warner

2021 Eugene

Chú thích:

4) Eduard Hämäläinen đổi sang quốc tịch Phần Lan năm 1996

IAAF Combined Challenge

IAAF Combiend Challenge là tập hợp của các giải Mười môn phối hợp nhỏ hơn. Các vận động viên sẽ tham gia các giải và lấy ba giải có thành tích xuất sắc nhất cộng lại. Điểm số trong bảng là tổng của ba giải tốt nhất của các vận động viên.

Mùa giảiVàngBạcĐồng
1998 Estonia

Erki Nool

25967 Iceland

Jón Arnar Magnússon

25708 Séc

Roman Šebrle

25604
1999 Séc

Tomáš Dvořák

26476 Séc

Roman Šebrle

25184 Hoa Kỳ

Chris Huffins

25067
2000 Estonia

Erki Nool

26089 Séc

Tomáš Dvořák

26018 Séc

Roman Šebrle

25591
2001 Séc

Tomáš Dvořák

25943 Estonia

Erki Nool

25839 Nga

Lev Lobodin

25044
2002 Séc

Roman Šebrle

26301 Hoa Kỳ

Tom Pappas

25506 Nga

Lev Lobodin

25179
2003 Hoa Kỳ

Tom Pappas

26119 Séc

Roman Šebrle

26047 Pháp

Laurent Hernu

2424
2004 Séc

Roman Šebrle

25952[[Bryan Clay| Hoa Kỳ]]

Bryan Clay

25602 Kazakhstan

Dmitriy Karpov

25336
2005 Séc

Roman Šebrle

25381 Hoa Kỳ

Bryan Clay

25199 Hungary

Attila Zsivoczky

25185
2006 Kazakhstan

Dmitriy Karpov

25145 Séc

Roman Šebrle

25029 Hungary

Attila Zsivoczky

24950
2007 Séc

Roman Šebrle

25261 Jamaica

Maurice Smith

25220 Nga

Aleksey Drozdov

24972
2008 Belarus

Andrei Krauchanka

25448 Cuba

Leonel Suárez

25344 Nga

Aleksandr Pogorelov

24804
2009 Hoa Kỳ

Trey Hardee

25567 Cuba

Yordanis García

25231 Ukraine

Oleksiy Kasyanov

25056
2010 Pháp

Romain Barras

25063 Cuba

Leonel Suárez

24857 Hoa Kỳ

Jake Arnold

24627
2011 Cuba

Leonel Suárez

25172 Hà Lan

Eelco Sintnicolaas

24772 Estonia

Mikk Pahapill

24746
2012 Bỉ

Hans Van Alphen

25259 Đức

Pascal Behrenbruch

25117 Ukraine

Oleksiy Kasyanov

24822
2013 Belarus

Andrei Krauchanka

25084 Canada

Damian Warner

24980 Đức

Pascal Behrenbruch

24768
2014 Đức

Rico Freimuth

24981 Hà Lan

Eelco Sintnicolaas

24795 Cuba

Yordanis García

24423
2015 Nga

Ilya Shkurenyov

25259 Đức

Michael Schrader

25252 Canada

Damian Warner

25247
2016 Đức

Kai Kazmirek

25221 Hoa Kỳ

Jeremy Taiwo

24928 Séc

Adam Helcelet

24498
2017 Đức

Rico Freimuth

25592 Canada

Damian Warner

25152 Đức

Kai Kazmirek

24986
2018 Đức

Arthur Abele

25222 Hà Lan

Pieter Braun

24412 Na Uy

Martin Roe

24376
2019 Canada

Damian Warner

25753 Estonia

Maicel Uibo

25138 Canada

Pierce LePage

25059
2020